Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm HLOOKUP | Henry KJO

I. Hàm HLOOKUP là gì?

    Hàm HLOOKUP được sử dụng khi bạn cần dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng ngang (từ trái qua phải) và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc (từ trên xuống dưới) tương ứng.

    Hàm HLOOKUP được sử dụng khi tìm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng,.. dựa trên mã vạch, mã sản phẩm,... hoặc tìm tên nhân viên, xếp loại nhân viên dựa trên các tiêu chí.

    Tên hàm HLOOKUP được cấu tạo từ viết tắt của H - Horizontal - hàng ngangLOOKUP - Look Up - Dò tìm trong tiếng Anh.



II. Công thức

   =HLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Row_index_ num, Range_lookup)


Trong đó:

    Lookup_value: Giá trị cần dò tìm, có thể điền giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính.
    Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.
    Row_index_num: Số thứ tự của hàng lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trên xuống dưới.
    Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
    Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): dò tìm tương đối.
    Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm chính xác.
    Trong khi sử dụng công thức, dấu $ sẽ giúp bạn cố định Table_array khi copy công thức cho các ô dữ liệu khá. Bạn có thể trực tiếp thêm dấu $ (VD: $H$6:$J$13) trong công thức hoặc sử dụng nút F4 sau khi chọn phạm vi.

III. Ví dụ

1. Ví dụ 1: Xếp loại học sinh theo điểm

            =HLOOKUP(C4,$B$11:$F$12,2,1)
    Hàm HLOOKUP sẽ dò tìm điểm số ở ô C4 trong Bảng 2 từ trái qua phải. Khi tìm thấy giá trị gần bằng, nó sẽ trả về kết quả xếp loại tương ứng nằm ở hàng 2.


2. Ví dụ 2: Tính phụ cấp theo chức vụ

        =HLOOKUP(C4,$B$11:$E$12,2,0)



IV. HVLOOKUP kết hợp với IF

       Ví dụ:
             =IF(D4>HLOOKUP(C4,$B$14:$F$15,2,0),"Đạt","Không Đạt")
        Hàm HLOOKUP lúc này sẽ dò tìm và trả về chỉ tiêu tương ứng của nhóm A (ô C4) từ Bảng 2. Lúc này, ta sử dụng hàm IF để so sánh doanh số thực tế (ô D4) với chỉ tiêu và trả về kết quả "Đạt" hoặc "Không Đạt"




Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn